23/09/2021
A. Thông tin cá nhân
|
1. Họ tên: Hoàng Thị Huệ 2. Ngày tháng năm sinh: 06/06/1972 3. Quê quán: Hoàng Lộc - Hoàng Hóa - Thanh Hóa 4. Nơi ở hiện nay: Số nhà 116 phố Triệu Quốc Đạt, p. Điện Biên, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa 5. Học hàm, Học vị: Tiến sĩ 6. Chức vụ: P.Trưởng Bộ môn Ngữ văn 7. Đơn vị công tác (bộ môn, khoa): Bộ môn Ngữ văn, khoa Khoa học Xã hội 8. Điện thoại: 0986796656 Email: hoangthihue@hdu.edu.vn |
9. Quá trình đào tạo |
|||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp
|
Đại học |
Trường ĐH Tổng hợp HN |
Ngữ văn |
1993 |
Thạc sỹ |
Trường ĐH SP HN |
Văn học Việt Nam |
2001 |
Tiến sĩ |
Viện Văn học Việt Nam |
Văn học Việt Nam |
2012 |
Bằng ĐH 2 |
Trường ĐH Hồng Đức |
ĐHSP Tiếng Anh |
2011 |
Thời gian |
Tên tổ chức công tác |
Địa chỉ tổ chức |
Chức vụ
|
1996 - 1997 |
Trường Cao đẳng Sp Thanh Hóa |
P Lê Lai, TP Thanh Hóa |
Giảng viên |
1997 - nay |
Trường Đại học Hồng Đức |
565 Quang Trung, P.Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa |
Giảng viên |
B. Hoạt động nghiên cứu khoa học
- Lý luận văn học, Văn học Việt Nam, Văn hóa Việt Nam
- Phát triển chương trình đào tạo
TT |
Tên đề tài |
Chức danh đề tài |
Cấp quản lí |
Năm nghiệm thu |
1 |
Sự vận động của thơ Việt Nam sau 1975 (trên phương diện thể loại và ngôn ngữ) |
Chủ nhiệm |
Trường |
12/2009- 12/2010 |
2 |
Bước chuyển của thơ Việt Nam từ sau 1975 đến trước 1986 |
Chủ nhiệm |
Trường |
12/2016-12/2017 |
3. Bài nghiên cứu đã công bố
TT |
Tên công trình |
Chức danh |
Nơi công bố |
Năm công bố |
1 |
Giọng điệu khắc khoải lo âu trong thơ Xuân Quỳnh sau 1975 |
Tác giả |
TC Khoa học ĐH Hồng Đức |
3/2005 |
2 |
Những ám ảnh hay kí hiệu một đời thơ (qua tập thơ Một chấm xanh của Phùng Khắc Bắc) |
Tác giả |
Tạp chí Khoa học, Đại học SP HN |
2/2010 |
3 |
Nhân vật nữ và hành trình đi tìm hạnh phúc trong truyện ngắn Nguyễn Thị Thu Huệ |
Tác giả |
Tạp chí Khoa học, Đại học Hồng Đức |
8/2011 |
4 |
Biểu tượng nghệ thuật trong tiểu thuyết Nguyễn Bình Phương |
Tác giả |
Tạp chí Khoa học, Đại học SPHN |
2/2011 |
5 |
Cốt truyện lắp ghép – kiểu tự sự thường gặp ở tiểu thuyết ngắn Việt Nam gần đây |
Tác giả |
Tạp chí Khoa học, Đại học Hồng Đức |
10/2011 |
6 |
Yếu tố vô thức trong tiểu thuyết Nguyễn Bình Phương |
Tác giả |
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật |
9/2011 |
7 |
Tiểu thuyết ngắn – thế giới của trò chơi nhịp điệu (qua tác phẩm của Thuận và Nguyễn Bình Phương
|
Tác giả |
Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Tiểu thuyết và truyện ngắn Việt Nam từ 1975 đến nay” |
11/2011 |
8 |
Về một đặc điểm của nhân vật tiểu thuyết ngắn đương đại |
Tác giả |
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật |
4/2012 |
9 |
Xu hướng tiểu thuyết ngắn trong văn học Việt Nam đương đại |
Tác giả |
Tạp chí Nghiên cứu văn hóa Ngữ học toàn quốc 2011 |
8/2012 |
10 |
Tiểu thuyết – Tiếng gọi của trò chơi (Vận dụng lý thuyết Milan Kundera vào nghiên cứu tiểu thuyết đương đại Việt Nam |
Tác giả |
In trong sách Lý thuyết phê bình văn học hiện đại, tiếp nhận và ứng dụng, Nxb Đại học Vinh |
9/2013 |
11 |
Yếu tố thời gian trong tiểu thuyết đương đại |
Tác giả |
Tạp chí Khoa học, Đại học Hồng Đức |
7/2014 |
12 |
Bước chuyển của thơ Việt Nam từ sau 1975 đến trước 1986 nhìn trên phương diện cái tôi trữ tình |
Tác giả |
Tạp chí Lý luận phê bình văn học nghệ thuật |
3/2020 |
C. Hoạt động đào tạo
1. Các học phần giảng dạy
1.1. Giảng dạy đại học
- Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay
- Truyện ngắn Việt Nam hiện đại
1.2. Giảng dạy thạc sĩ
- Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại
- Phong cách nghệ thuật của một số tác giả tiêu biểu trong văn học Việt Nam hiện đại
2. Luận văn, luận án đã hướng dẫn
2.1. Hướng dẫn luận văn thạc sĩ
TT |
Tên đề tài luận văn |
Người thực hiện |
Khóa học |
1 |
Cái tôi trữ tình trong thơ Bùi Chí Vinh |
Lê Thị Hiền |
2014-2015 |
2 |
Nguyễn Quang Thiều trong hành trình đổi mới thơ Việt Nam từ sau 1975 |
Hoàng Thị Hà |
2016 – 2017 |
3 |
Diễn ngôn về giới trong văn xuôi của một số nhà văn nữ sau 1975: Y Ban, Lý Lan, Nguyễn Thị Thu Huệ. |
Nguyễn Thị Ngọc |
2017-2018 |
4 |
Chuyển động đa chiều trong thơ Nguyễn Bình Phương (qua tập thơ “Xa xăm gõ cửa”) |
Nguyễn Thị Thanh |
2017-2018 |
5 |
Đề tài chiến tranh trong sáng tác của Nguyễn Minh Châu trước và sau 1975 |
Nguyễn Thị Hải Yến |
2017-2018 |
6 |
Cái tôi trữ tình trong thơ Dương Kiều Minh |
Phạm Thị Ngọc |
2018-2019 |
7 |
Đề tài chiến tranh trong trong sáng tác của Lê Minh Khuê, Bích Ngân, Lê Lan Anh. |
Nguyễn Thị Lan |
2019-2020 |
8 |
Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Lương Ngọc |
Phạm Viết Cương |
2019-2020 |
2.2. Hướng dẫn luận án tiến sĩ
TT |
Tên đề tài luận án |
Người thực hiện |
Khóa học |
|
|
|
|