19/05/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
THỒNG BÁO
1. Các chuyên ngành và môn thi tuyển
TT |
Chuyên ngành |
Mã ngành |
Các môn thi |
||
Môn không chủ chốt |
Môn chủ chốt |
Ngoại ngữ |
|||
1 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
8220102 |
Ngôn ngữ và văn học Việt Nam |
Lý luận văn học |
Tiếng Anh |
2 |
Lý luận & PPDHBM Văn - TV |
8140111 |
|||
3 |
Lịch sử Việt Nam |
8229013 |
Phương pháp luận sử học |
Lịch sử Việt Nam |
|
4 |
Địa lý học |
8310501 |
Địa lý tự nhiên đại cương |
Địa lý kinh tế - xã hội đại cương |
2. Đối tượng và điều kiện dự thi
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học (Chính quy hoặc không chính quy) ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi sau khi đã bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương.
3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ
a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh được Cục khảo thi và Kiểm định chất lượng - Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b. Có bằng tốt nghiệp đại học các chương trình tiên tiến mà ngôn ngữ dùng trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng nước ngoài không qua phiên dịch;
c. Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ: Tiếng Anh, Đức, Pháp, Nga, Trung, Nhật;
d. Có chứng chỉ tiếng Anh: 500 PBT, 173 CBT, 61 iBT, First Certificate in English FCE; BEC Vantage, 60 BUTATS, 625 TOEIC, 5.0 IELTS, chứng chỉ tiếng Anh B2 (Khung Châu Âu) và bậc 4/6 (khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam) trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng tiếng Đực, Nhật, Trung, Nga, Pháp do các trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền cấp hoặc do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ công nhận tương đương trình độ Tiếng Anh trong thời hạn 2 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự thi.
4. Chính sách ưu tiên đối với thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ
4.1. Đối tượng ưu tiên
a. Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (Tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c. Con liệt sĩ;
d. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú 2 năm trở lên ở Khu vực 1;
e. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khẳ năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (tháng điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại nhữ theo quy định tại mục 3 của thông báo này và 1 điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi còn lại.
5. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển
1- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên nếu có).
2- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi (môn chủ chốt và môn không chủ chốt) của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
3- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên nếu có), thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a. Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/05/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
b. Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
c. Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.
4- Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Hiệu trưởng trường Đại học Hồng Đức căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thảo thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trrinhf độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.
6. Hồ sơ dự thi:
1- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu)
2- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học (có công chứng)
3- 01 bảng điểm đại học (có công chứng), bảng điểm bổ sung/chuyển đổi (nếu có);
4- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc xác nhận của địa phương;
5- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa
6- Bản sao có công chứng chứng chỉ ngoại ngữ, bằng đại học ngoại ngữ (nếu có).
7- 2 ảnh 4x6 (Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh ở mặt sau)
8- 2 phong bì ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại người nhận
9- Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháo về đối tượng ưu tiên
10- Giấy xác nhận đồng ý cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu có)
7. Hình thức đào tạo: Chính quy 2 năm (24 tháng) đối với tất cả các chuyên ngành.
8. Thời gian tuyển sinh: Dự kiến ngày 24,25 tháng 07 năm 2021.
9. Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 12/7/2021, phát hành và thu hồ sơ đăng ký dự thi tại phòng 606, 607 Nhà điều hành – Cơ sở chính (565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, TP. Thanh Hóa).
Thí sinh có nhu cầu ôn tập: đăng ký và học tại khoa Khoa học xã hội.
Chi tiết liên hệ: Khoa Khoa học xã hội, Trường Đại học Hồng Đức, Nhà A6, Cơ sở chính (565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, TP. Thanh Hóa)
10. Thời gian học bổ sung kiến thức: Vào các ngày thứ 7, chủ nhật và các buổi tối trong tuần.
Chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Hồng Đức: P606, P607 Nhà Điều hành, Tỉnh Thanh Hóa).
Điện thoại: 0373.911.679; 0944.873.363; 0919.114.688.
Website: www.hdu.edu.vn
|
PHỤ LỤC
Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và các học phần bổ sung kiến thức dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021
TT |
Chuyên ngành Cao học dự tuyển |
Tên ngành Đại học đúng và phù hợp |
Ngành gần |
|
||||
Tên ngành Đại học |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
||||||
1 |
Lý luận và PP dạy học bộ môn Văn-Tiếng Việt, Mã số: 8140111 |
Sư phạm Ngữ văn |
Đã tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV hoặc ngành có chương trình đào tạo đại học khác biệt 10%-40% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với chương trình đào tạo Đại học SP Ngữ văn của trường ĐH Hồng Đức Ngành gần nhóm 1: Cử nhân Ngữ văn, Cử nhân Văn học, Cử nhân Văn - Sử, Sư phạm Văn – Sử |
|
2
2
4 |
|||
Ngành gần nhóm 2: Cử nhân Ngôn ngữ, Cử nhân báo chí, Cử nhân quản lí văn hóa |
|
2
2
3 3
3
3 |
||||||
2 |
Ngôn ngữ Việt Nam Mã số: 8220102 |
Sư phạm Ngữ văn, Ngữ văn, Văn học. |
Hán Nôm, Báo chí, Ngôn ngữ các dân tộc ít người ở Việt Nam, Văn hóa học (Việt Nam), Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Đã tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV hoặc ngành có chương trình đào tạo đại học khác biệt 10%-40% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với chương trình đào tạo Đại học SP Ngữ Văn của trường ĐH Hồng Đức)
|
- Ngữ âm tiếng Việt - Từ vựng- Ngữ nghĩa tiếng Việt - Ngữ pháp tiếng Việt - Phong cách học - Ngữ dụng học - Dẫn luận ngôn ngữ |
3
3
3 3 3 2 |
|||
3 |
Lịch sử Việt Nam, Mã số: 8229013 |
Sư phạm Lịch sử, Lịch sử. |
Nhân học, Đông phương học, Quốc tế học…(Đã tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV hoặc ngành có chương trình đào tạo đại học khác biệt 10%-40% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với chương trình đào tạo Đại học SP Lịch Sử của trường ĐH Hồng Đức) |
- Lịch sử Việt Nam cổ trung đại - Lịch sử Việt Nam cận hiện đại - Lịch sử thế giới cổ trung đại - Lịch sử thế giới cận hiện đại - Các cuộc cải cách trong lịch sử Việt Nam - Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam giai đoạn 1954 – 1975 - Làng xã Việt Nam - Đặc điểm quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Phương pháp luận sử học |
3
3
3
3
2
2
2 2
2 |
|||
4 |
Địa lý học, Mã số: 8310501 |
Sư phạm Địa lý, Cử nhân Địa lý học. |
Đã tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV hoặc ngành có chương trình đào tạo đại học khác biệt 10%-40% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với chương trình đào tạo Đại học SP Địa lí của trường ĐH Hồng Đức |
- Địa lí tự nhiên đại cương 1 - Địa lí tự nhiên đại cương 2 - Địa lí kinh tế - xã hội đại cương 1 - Địa lí kinh tế - xã hội đại cương 2 - Bản đồ học |
2
2
2
2
2 |
|||
Ghi chú: Chương trình đào tạo của ngành gần phải giống nhau hoặc tương đương ít nhất 60% số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành đăng ký dự thi. Các thí sinh dự thi có văn bằng đại học thuộc ngành gần, căn cứ vào bảng điểm để học số học phần bổ sung sao cho số tín chỉ kiến thức ngành đạt tối thiểu 90%.