31/07/2022
1. Các chuyên ngành tuyển sinh
STT |
Chuyên ngành |
Mã ngành |
Định hướng chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 |
Văn học Việt Nam |
8220121 |
Nghiên cứu |
20 |
2 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
8220102 |
Nghiên cứu |
|
3 |
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn - Tiếng Việt |
8140111 |
Ứng dụng |
10 |
4 |
Lịch sử Việt Nam |
8229013 |
Nghiên cứu |
10 |
5 |
Địa lý học |
8310501 |
Nghiên cứu |
10 |
Tổng: |
55 |
2. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển kết hợp thi tuyển
- Thi tuyển môn Ngoại ngữ cho người dự tuyển chưa đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ ở mục 3.2.
- Xét tuyển: Xét tuyển điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa bậc đại học theo thang điểm 4.
3. Điều kiện dự thi và xét tuyển
3.1. Điều kiện về văn bằng đại học
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên, chính quy hoặc không chính quy; nếu bằng nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng - Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng theo quy định hiện hành) ngành phù hợp;
Đối với các chuyên ngành theo chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ loại khá trở lên hoặc có ít nhất một bài báo khoa học đã công bố có liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
b) Đối với những người dự tuyển có văn bằng đại học phù hợp nhưng chưa đủ kiến thức ngành thì phải học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương trước khi xét tuyển;
(Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức xem Phụ lục 1)
3.2. Điều kiện về ngoại ngữ
Có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Hồng Đức cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định (xem tại Phụ lục 2) hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
d) Trường hợp không có một trong các văn bằng chứng chỉ như trên hoặc chứng chỉ quá thời hạn thì phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn Ngoại ngữ như mục 2.
4. Chính sách ưu tiên đối với thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ
4.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, người dự tuyển phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở Khu vực 1;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào trung bình chung 0.5 điểm.
5. Điều kiện xét tuyển, trúng tuyển
5.1. Điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy toàn khóa bậc đại học theo thang điểm 4, hoặc quy về thang điểm 4 (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) của ngành phù hợp không phân biệt loại hình đào tạo, phương thức đào tạo (Đối với người dự tuyển có văn bằng hệ liên thông thì tính trung bình chung trọng số điểm đại học và điểm của văn bằng liên thông). Trường hợp điểm quy đổi về thang điểm 4 (xem phụ lục 3)
5.2. Nguyên tắc xét tuyển: Xét lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều người dự tuyển có cùng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm của học phần tốt nghiệp (khóa luận, chuyên đề, đề án, đồ án).
5.3. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Trường đại học Hồng Đức, Hiệu trưởng căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài thì được xét tuyển. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 thì phải học dự bị tiếng Việt 01 năm tại Trường đại học Hồng Đức trước khi được xét tuyển.
6. Hồ sơ dự thi và xét tuyển
1- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu, trong file đính kèm),
2- Bản sao có công chứng văn bằng, bảng điểm tốt nghiệp đại học,
3- Bản sao có công chứng bảng điểm học bổ sung/chuyển đổi (nếu có),
4- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu, trong file đính kèm) có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc xác nhận của địa phương,
5- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa,
6- Bản sao có công chứng chứng chỉ ngoại ngữ, bằng đại học ngoại ngữ (nếu có)
7- 4 ảnh 3 x 4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh vào mặt sau ảnh),
8- 2 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận,
9- Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên,
10- Giấy xác nhận đồng ý cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu có).
7. Lệ phí xét tuyển và học phí:
- Lệ phí xét tuyển: 250.000đ/ hồ sơ
- Lệ phí thi Tiếng Anh: Thu theo nguyên tắc lấy thu bù chi, sẽ thông báo sau cho các thí sinh dự thi.
- Học phí: 1.027.500đ/HV/tháng
8. Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung 18-24 tháng.
9. Thời gian thi Tiếng Anh: Dự kiến ngày 16 tháng 4 năm 2022
10. Thời gian xét tuyển: Dự kiến ngày 24 tháng 4 năm 2022
11. Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 10 tháng 4 năm 2022 đối với người dự tuyển là đối tượng có ngành đúng và ngành phù hợp; phát hành và thu Hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển tại phòng 606, 607 Nhà điều hành - Cơ sở chính (565 Quang Trung 3 - P.Đông Vệ - TP Thanh Hóa).
12. Thời gian học bổ sung kiến thức: Thông báo trên website Nhà trường
Chi tiết xin liên hệ:
- Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Hồng Đức: P.606, P.607 Nhà Điều hành, Cơ sở Chính (565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa); Điện thoại: 0373.911.679; 0944.873.363; 0919.114.688; Website: www.hdu.edu.vn
- Khoa Khoa học xã hội: 0982 273 209 (cô Lê Tú Anh), 0948 695 858 (cô Nguyễn Thị Thái)
PHỤ LỤC 1
Danh mục ngành ngành phù hợp và các học phần bổ sung kiến thức dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2022
STT |
Chuyên ngành thạc sĩ |
Ngành Đại học phù hợp |
Môn học BSKT |
Số TC |
1
|
Lịch sử Việt Nam |
Nhóm ngành 1: Sư phạm Lịch sử; Lịch sử. |
Không học bổ sung kiến thức |
|
Nhóm ngành 2: Bảo tồn bảo tàng; Sư phạm Văn-Sử; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Việt Nam học; Tôn giáo học; Khảo cổ học; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Đông Phương học; Đông Nam Á học; Dân tộc học; Lưu trữ học; Nhân học; Quản lý văn hóa; Thông tin – Thư viện. |
1) Lịch sử Việt Nam từ nguyên thủy đến năm 1858 2) Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến năm 1945 3) Lịch sử Việt Nam từ 1945 đến nay 4) Lịch sử thế giới hiện đại 5) Phương pháp luận sử học |
4
4
4 4 2
|
||
2 |
Địa lý học |
Nhóm ngành 1: Sư Phạm Địa lí; Địa lí học. |
Không học bổ sung kiến thức |
|
Nhóm ngành 2: Sư phạm Lịch Sử - Địa lí; Đô thị học; Quy hoạch vùng và đô thị; Du lịch; Việt Nam học; Địa lí du lịch; Quản lí tài nguyên và môi trường. |
1) Địa lý tự nhiên đại cương 2) Địa lý tự nhiên Việt Nam 3) Địa lý KT-XH đại cương 4) Địa lý KT-XH Việt Nam
|
3 3 5 5 |
||
3 |
Văn học Việt Nam |
Nhóm ngành 1: Văn học; Sư phạm Ngữ văn. |
Không học bổ sung kiến thức |
|
Nhóm ngành 2: Ngôn ngữ học; Việt Nam học; Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Hán nôm; Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam; Sáng tác văn học; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Báo chí và các ngành phù hợp khác. |
1) Lý luận văn học 2) Văn học dân gian Việt Nam 3) Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết cuối thế kỷ XVII 4) Văn học Việt Nam từ thế kỷ XVIII đến hết/cuối thế kỷ XIX 5) Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945 6) Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay |
3 3 3
3
3
3 |
||
4 |
Lý luận và phương pháp dạy học BM Văn – Tiếng Việt |
Nhóm ngành 1: SP Ngữ văn |
Không học bổ sung kiến thức |
|
Nhóm ngành 2: Văn học, Ngôn ngữ học, Tiếng Việt và văn hóa, Ngữ văn - Hán nôm, Ngữ văn và các ngành phù hợp khác.
|
1) Tâm lí học 2) Giáo dục học 3) Phát triển năng lực dạy học đọc văn bản 4) Phát triển năng lực dạy học viết văn bản 5) Phát triển năng lực dạy học nói – nghe trong môn Ngữ văn Ghi chú: Nếu thí sinh có bảng điểm và chứng chỉ NVSP hợp lệ thì không phải học bổ sung học phần Giáo dục học và Tâm lý học |
4 4 3
3
3
|
||
5 |
Ngôn ngữ học |
Nhóm ngành 1: Sư phạm Ngữ văn; Ngữ văn; Ngôn ngữ học; Văn học. |
Không học bổ sung kiến thức |
|
Nhóm ngành 2: Hán Nôm; Báo chí; Ngôn ngữ các dân tộc ít người ở Việt Nam; Văn hóa học (Việt Nam); Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam; Việt Nam học; Tiếng Anh (tiếng Nga, tiếng Pháp...); Việt Nam học; Quản lý văn hóa; Xã hội học; Sư phạm Tiểu học; Sáng tác văn học và các ngành phù hợp khác. |
Học bổ sung tối đa 4 học phần (16 tín chỉ) tùy thuộc vào ngành đại học đã học 1) Dẫn luận ngôn ngữ học 2) Ngữ âm Tiếng Việt 3) Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng Việt 4) Ngữ pháp Tiếng Việt 5) Phong cách học Tiếng Việt 6) Ngữ dụng học |
4 4 4 4 4 4
|
PHỤ LỤC 2
TT |
Ngôn ngữ |
Chứng chỉ /Văn bằng |
Trình độ/Thang điểm |
|
Tương đương Bậc 3 |
Tương đương Bậc 4 |
|||
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
30-45 |
46-93 |
TOEFL ITP |
450-499 |
|
||
IELTS |
4.0 - 5.0 |
5.5 -6.5 |
||
Cambridge Assessment English |
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140-159 |
B2 First/B2 Business Vantage/ Linguaskill. Thang điểm: 160-179 |
||
TOEIC (4 kỹ năng) |
Nghe: 275-399 Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489 Đọc: 385-454 Nói: 160-179 Viết: 150-179 |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance francaise diplomas |
TCF: 300-399 Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499 Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe - Institut |
Goethe-Zertifikat B1 |
Goethe-Zertifikat B2 |
The German TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3 (TDN 3) |
TestDaF Bậc 4 (TDN 4) |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3 |
HSK Bậc 4 |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N4 |
N3 |
6 |
Tiếng Nga |
|
|
|